1. Có đúng từ 01/01/2025, đi xe trên 125cm3 phải thi lại bằng lái?
Trước tiên, cần phải khẳng định, với những người đã có bằng lái A1 trước 01/01/2025 mà đang điều khiển phương tiện có dung tích xi lanh trên 125 cm3 thì sau 01/01/2025 vẫn tiếp tục được điều khiển phương tiện mà không buộc phải thi lại bằng lái.
Cụ thể, tại Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có quy định về Giấy phép lái xe được cấp trước 01/01/2025 nếu chưa thực hiện cấp đổi hoặc cấp lại như sau:
– Với Giấy phép lái xe (GPLX) hạng A1: Tiếp tục được điều khiển xe mô tô 02 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 – dưới 175 cm3.
– Với Giấy phép lái xe hạng A2: Tiếp tục được điều khiển xe mô tô 02 bánh có dung tích xi lanh trên 175 cm3 và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1.
Nói tóm lại, người lái xe 125cc trở lên vẫn được sử dụng GPLX hạng A1 khi giấy phép đó được cấp trước ngày 01/01/2025.
2. Đi SH 160i, Air Blade 160… mà thi bằng lái sau 01/01/2025 phải thi bằng như xe phân khối lớn
Hiện hành, theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô 02 bánh với dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
Tuy nhiên, theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, từ 01/01/2025 giấy phép lái xe được quy định như sau:
– Hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô 02 bánh với dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở xuống hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
– Hạng A: Cấp cho người lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1.
Theo đó, nếu muốn điều khiển xe máy có dung tích hoặc công suất lớn hơn như SH 160i, Air Blade 160, Exciter 135cc, Winner X… thì người điều khiển phương tiện sẽ phải dùng bằng A thay vì bằng lái hạng A2 như trước đây.
3. Các hạng Giấy phép lái xe từ 01/01/2025
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, từ 01/01/2025, Giấy phép lái xe gồm các hạng như sau:
Hạng GPLX | Loại xe | Thời hạn |
Hạng A1 | – Xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3
– Xe có công suất động cơ điện đến 11 kW |
Không có thời hạn |
Hạng A | – Xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3
– Xe có công suất động cơ điện trên 11 kW – Các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 |
|
Hạng B1 | – Xe mô tô 03 bánh
– Các loại xe quy định cho GPLX hạng A1 |
|
Hạng B | – Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không tính chỗ của lái xe)
– Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng đến 3500 kg – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg |
10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C1 | – Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng từ trên 3500 kg – 7500 kg.
– Xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg – Các loại xe quy định cho GPLX hạng B |
|
Hạng C | – Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng trên 7500 kg.
– Xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg – Các loại xe quy định cho GPLX hạng B và C1 |
5 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D1 | – Xe ô tô chở người trên 08 – 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
– Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg – Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C |
|
Hạng D2 | – Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) từ trên 16 – 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
– Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg – Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1 |
|
Hạng D | – Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
– Xe ô tô giường nằm – Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg – Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1, D2 |
|
Hạng BE | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg | |
Hạng C1E | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg | |
Hạng CE | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg
– Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
|
Hạng D1E | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg | |
Hạng D2E | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg | |
Hạng DE | – Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg
– Xe ô tô chở khách nối toa. |
4. Độ tuổi được cấp Giấy phép lái xe từ 01/01/2025
Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, độ tuổi cấp bằng lái xe từ 01/01/2025 được quy định như sau:
Hạng Giấy phép lái xe | Độ tuổi |
Hạng A1, A, B1, B, C1 | Đủ 18 tuổi trở lên |
Hạng C, BE | Đủ 21 tuổi trở lên |
Hạng D1, D2, C1E, CE | Đủ 24 tuổi trở lên |
Hạng D, D1E, D2E, DE | Đủ 27 tuổi trở lên |
*Lưu ý: Đối với lái xe bus trên 29 chỗ, xe giường nằm: Độ tuổi tối đa được lái 2 loại xe này là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.