Công khai danh sách hàng trăm ô tô, xe máy bị phạt nguội tháng 10/2024

Tỉnh Bắc Giang

Trong tháng 10, Công an TP Bắc Giang ghi nhận 170 ô tô và 109 xe máy vi phạm Luật Giao thông đường bộ bị xử lý phạt nguội.

Trong đó, 72 xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh của vạch kẻ đường: 12A-191.22; 15A-863.87; 29A-087.58; 29A-098.06; 29A-441.84; 29C-185.13; 29D-067.50; 30A-845.72; 30E-485.18; 30E-525.90; 30F-453.71; 30F-955.29; 30H-294.64; 30K-282.69; 30K-393.53; 60A-785.75; 88H-6946; 98A-008.57; 98A-009.63; 98A-032.42; 98A-039.94; 98A-049.57; 98A-065.45; 98A-065.66; 98A-089.09; 98A-143.65; 98A-157.02; 98A-165.03; 98A-222.83; 98A-227.29; 98A-238.11; 98A-275.72; 98A-275.92; 98A-286.12; 98A-303.81; 98A-327.20; 98A-332.09; 98A-335.73; 98A-354.26; 98A-354.26; 98A-362.59; 98A-369.35; 98A-375.78; 98A-378.08; 98A-406.67; 98A-422.67; 98A-435.89; 98A-451.19; 98A-466.80; 98A-515.87; 98A-551.57; 98A-567.90; 98A-572.67; 98A-670.52; 98A-681.73; 98A-698.09; 98A-739.19; 98A-759.18; 98A-762.44; 98A-767.71; 98C-017.77; 98C-175.37; 98C-198.09; 98C-206.26; 98C-221.06; 98C-256.36; 98C-319.84; 98H-035.51; 99A-246.27; 99A-356.23; 99A-748.37; 99F-004.10.

35 xe ô tô rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển: 12A-199.09; 15K-040.24; 29A-242.61; 29A-921.06; 29D-505.72; 30E-600.36; 98A-102.22; 98A-202.75; 98A-220.39; 98A-255.96; 98A-326.57; 98A-430.77; 98A-441.36; 98A-446.22; 98A-505.18; 98A-577.77; 98A-580.66; 98A-643.22; 98A-667.70; 98A-699.57; 98A-724.63; 98A-759.64; 98A-761.25; 98C-106.92; 98C-201.60; 98C-253.94; 98C-270.98; 98C-304.27; 98H-2919; 99A-147.51; 99A-376.93; 99A-411.96; 99A-438.09; 99A-546.68; 99C-232.89.

48 xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 12A-199.09; 12C-119.50; 14A-257.57; 29A-412.35; 29A-807.92; 29B-618.35; 29C-199.25; 29K-064.62; 30E-035.22; 30H-845.45; 30K-1181; 30S-2981; 34C-398.16; 37K-072.67; 89H-038.98; 98A-129.02; 98A-148.95; 98A-167.38; 98A-206.66; 98A-208.70; 98A-259.83; 98A-270.15; 98A-303.93; 98A-326.62; 98A-355.16; 98A-372.00; 98A-400.52; 98A-431.93; 98A-441.95; 98A-514.52; 98A-529.13; 98A-600.42; 98A-617.84; 98A-646.49; 98A-672.04; 98A-683.37; 98A-762.20; 98C-156.00; 98C-191.75; 98C-274.64; 98C-293.69; 99A-062.01; 99A-189.58; 99A-640.56; 99A-783.91; 99C-283.42; 99E-000.19; 99L-3466.

15 xe ô tô chạy quá tốc độ: 30F-067.65; 30F-574.60; 30K-159.81; 30K-995.09; 98A-120.60; 98A-167.38; 98A-273.91; 98A-304.70; 98A-322.56; 98A-404.93; 98A-461.54; 98A-478.15; 98A-673.00; 98A-721.90; 98C-203.91.

Đối với xe máy, 16 chủ phương tiện bị phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm: 98B3-005.82; 98B3-101.61; 98B3-187.55; 98B3-188.25; 98B3-258.65; 98B3-326.42; 98B3-392.23; 98B3-445.12; 98B3-653.00; 98B3-710.48; 98B3-718.71; 98B3-791.11; 98B3-808.94; 98B3-852.44; 98B3-910.31; 98B3-937.80.

71 xe không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 98B2-147.77; 98B2-191.19; 98B2-191.19; 98B2-191.19; 98B2-197.10; 98B2-197.10; 98B2-211.78; 98B2-220.79; 98B2-229.51; 98B2-232.96; 98B2-356.94; 98B2-386.59; 98B2-453.50; 98B2-650.59; 98B2-705.98; 98B2-793.45; 98B2-826.28; 98B2-826.28; 98B2-879.76; 98B2-906.21; 98B2-909.02; 98B2-949.15; 98B3-056.95; 98B3-122.77; 98B3-150.43; 98B3-150.91; 98B3-187.55; 98B3-213.20; 98B3-343.58; 98B3-399.00; 98B3-423.04; 98B3-440.67; 98B3-447.57; 98B3-458.65; 98B3-469.39; 98B3-480.61; 98B3-533.01; 98B3-542.31; 98B3-547.32; 98B3-548.33; 98B3-550.97; 98B3-563.75; 98B3-575.87; 98B3-581.23; 98B3-624.14; 98B3-632.27; 98B3-637.90; 98B3-695.44; 98B3-733.47; 98B3-737.96; 98B3-785.88; 98B3-795.33; 98B3-833.59; 98B3-850.26; 98B3-850.94; 98B3-871.05; 98B3-886.44; 98B3-887.62; 98B3-891.06; 98B3-892.31; 98B3-892.89; 98B3-898.26; 98B3-906.53; 98B3-917.23; 98B3-917.78; 98B3-927.17; 98B3-958.78; 98B3-961.16; 98B3-973.83; 98B3-975.31; 98B3-975.31.

22 xe chạy quá tốc độ: 23H1-235.07; 49D1-824.43; 98AC-110.34; 98B1-066.87; 98B1-088.78; 98B1-210.59; 98B1-963.88; 98B3-708.03; 98B3-873.22; 98D1-685.52; 98D2-024.29; 98E1-575.12; 98F1-420.10; 98F1-429.21; 98G1-130.56; 98H1-374.64; 98K1-220.74; 98K1-377.30; 98K9-4411; 98M1-048.00; 99G1-561.23; 99G1-604.11.

Tỉnh Thái Bình

Qua hệ thống camera giám sát phát hiện 16 lượt phương tiện vi phạm lỗi Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông gồm:

Danh sách ô tô bị xử lý phạt nguội mới cập nhật

Qua tuần tra kiểm soát của lực lượng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh, ghi nhận 74 lượt phương tiện vi phạm lỗi vượt quá tốc độ gồm:

Danh sách ô tô bị xử lý phạt nguội mới cập nhật

 

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ

Đối với ô tô

Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở ô tô như sau:

– Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h.

– Phạt tiền 4.000.000-6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX) từ 1 đến 3 tháng;

– Phạt tiền 6.000.000-8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

– Phạt tiền 10.000.000-12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

Đối với mô tô, xe gắn máy

Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở mô-tô và xe gắn máy như sau:

– Phạt tiền 300.000-400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h.

– Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h.

– Phạt tiền 4.000.000-5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

Khi đến nộp phạt nguội, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ gì?

Đối với xe ô tô

Đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).

Đối với xe mô tô

Đăng ký xe, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).